Bài tập Nito, Photpho có lời giải chi tiết (file PDF), , bai-tap-nito-photpho-co-loi-giai-chi-tiet.pdf. SỰ ĐIỆN LI - NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4. Gía trị của m là: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na 2 HPO 4. Gía trị của m là: Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng. D. Cho dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit. Câu 30:Trong các dung dịch: HNO 3, Na 2 CO 3, NaCl, Na 2 SO 4, Ca(OH) 2, KHSO 4, Mg(NO 3) 2. 1) Khi photpho tác dụng với oxi dư, sẽ tạo ra a) P2O3 b) P2O5 c) H3PO4 d) PO2 2) H3PO4 là axit có a) tính oxi hóa mạnh. b) tính oxi hóa yếu. c) không có tính oxi hóa. d) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Tác dụng với oxi Ở nhiệt độ thường và trong không khí, đồng bị bao phủ bởi một lớp màng đỏ gồm Cu và Cu 2 O. 2Cu + O 2 + 2H 2 O 2Cu (OH) 2 Cu (OH) 2 + Cu Cu 2 O + H 2 O Nếu trong không khí có CO 2 thì đồng bị bao phủ bởi một lớp màu lục gồm cacbonat bazơ Cu (OH) 2 CO 3 . Vay Tiền Nhanh Ggads. Các số oxi hoá có thể có của photpho làLý thuyết về photphoSố oxi hóa của photpho được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc chỉ ra các số oxi hoá có thể có của photpho, từ đó biết được tính chất hóa học của photpho. Trong các hợp chất, photpho có số oxi hóa -3, +3 và +5. Do đó, khi tham gia phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Nội dungCác số oxi hoá có thể có của photpho làA. –3 ; +3 ; + –3 ; +3 ; +5 ; +3 ; +5 ; –3 ; 0 ; +1 ; +3 ; + số oxi hoá có thể có của photpho là –3 ; +3 ; +5 ; 0Đáp án BTính chất hóa học của photphoPhotpho là phi kim tương đối hoạt động. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ. Trong các hợp chất, photpho có số oxi hóa -3, +3 và +5. Do đó, khi tham gia phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính Tính oxi hóaTác dụng với một số kimloại hoạt động tạo ra photphua kim + 3Ca Ca33−P2canxi photphua2. Tính khửTác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh,... và các hợp chất có tính oxi hóa mạnh cháy được trong không khí khi đốt nóng4P + 3O2 2P2O3 điphotpho trioxit4P + 5O2 2P2O5 điphotpho pentaoxitPhotpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng2P + 3Cl2 thiếu → 2PCl32P + 5Cl2 dư → 2PCl5Phản ứng với các chất oxi hóa khác 6P + 5KClO3 → 5KCl + 3P2O5P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2OCâu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Thành phần chính của quặng apatit làA. CaP2O7B. CaPO32C. 3Ca3PO4 Ca3PO42Câu 2. Cho photpho tác dụng với các chất sau Mg, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên ?A. 3. Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào sau đâyA. PCl3 B. PCl5C. PCl2 D. PClXem đáp ánĐáp án BPhotpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng2P + 3Cl2 thiếu → 2PCl32P + 5Cl2 dư → 2PCl5Câu 4. Hai khoáng vật chính của photpho làA. Apatit và hematitB. Pirit và photphoritC. Apatit và photphoritD. Manhetit và apatit-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Số oxi hóa của photpho. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Loading... 3 Tháng Tư, 2020 2,561 Lượt xem Cùng với canxi, Photpho là một khoáng chất quan trọng đối với cơ thể trong việc phát triển hệ xương và răng. Ngoài ra phốt pho cũng có nhiều vai trò quan trọng khác đối với cơ thể con người. Chất khoáng Magie là gì? Có lợi ích gì cho sức khỏe con người Thông tin về Crom và lợi ích đối với sức khỏe con người Kali là gì? Lợi ích của Kali với sức khỏe con người ra sao? Định nghĩa về Photpho Photpho hay Phốt pho là một phi kim có nhiều dạng thù hình phổ biến là phốt pho trắng và phốt pho đỏ. Khoáng chất Photpho có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm như đậu, có, pho mát và bia. Các nghiên cứu y học hiện đại cho thấy Phốt pho chiếm khoảng 1% tổng số trọng lượng cơ thể con người. Vai trò của Photpho đối với sức khỏe con người Theo giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn thì Phốtpho là nguyên tố quan trọng trong mọi dạng hình sự sống. Cùng với canxi cơ thể cần phospho để xây dựng nên hệ xương chắc và khỏe, để tạo ra năng lượng và tăng cường sức mạnh của cơ bắp. Theo thì Photpho cũng có nhiều tác dụng có ích cho sức khỏe con người như Loại bỏ các chất cặn bã tại thận Tham gia vào quá trình dự trữ và sử dụng năng lượng của cơ thể Thúc đẩy sự tăng trưởng, duy trì và sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương Tham gia tổng hợp DNA và RNA Cân bằng vitamin B và D cũng như các khoáng chất như iod, magie và kẽm Tham gia vào quá trình co cơ Điều hòa nhịp tim Tạo điều kiện thuận lợi cho sự dẫn truyền các tín hiệu thần kinh Giảm đau cơ sau luyện tập Các thực phẩm giàu phospho Dược sĩ nhà thuốc GPP cho biết hầu hết các loại thực phẩm đều có chứa phospho. Những thực phẩm giàu protein thường có lượng phospho dồi dào, cụ thể như sau Thịt gia súc và gia cầm Cá Sữa và các sản phẩm từ sữa Trứng Các loại hạt và quả hạch Các loại đậu Thông thường những thực phẩm giàu canxi thì cũng có chứa hàm lượng photpho khá cao. Tuy nhiên nếu bạn đang hạn chế Protein thì nên tham khảo thực phẩm không chứa protein nhưng cũng chứa nhiều phospho như Các loại hạt nguyên cám Khoai tây Tỏi Hoa quả sấy khô Thông thường acid phosphoic được sử dụng để sản xuất đồ uống có ga Các loại bánh mỳ và ngũ cốc nguyên cám có chứa hàm lượng phospho cao hơn những loại bánh mỳ làm bằng bột mỳ trắng. Tuy nhiên, cơ thể người không thể hấp thu hoàn toàn lượng phospho trong toàn bộ các loại thực phẩm. Phốtpho có nhiều trong thực phẩm Cơ thể cần bao nhiêu phospho Thông thường thì lượng phot pho bổ sung cho cơ thể tùy thuộc vào độ tuổi và người lớn sẽ cần ít phot pho hơn với nhu cầu của trẻ em giai đoạn phát triển cụ thể nhu sau Thông tin tham khảo về ngu cầu khuyến nghị đối với lượng phospho tiêu thụ hàng ngày như sau Người lớn trên 19 tuổi 700 mg Trẻ em 9-18 tuổi 1250 mg Trẻ em 4-8 tuổi 500 mg Trẻ em 1-3 tuổi 460 mg Trẻ em 7-12 tháng tuổi 275 mg Trẻ em 0-6 tháng tuổi 100 mg Thông thường phốt pho đều được bổ sung đầy đủ qua chế độ ăn uống hằng ngày vì thế trường hợp thiếu hụt photpho là rất ít. Nguồn theo Y tế Việt Nam Có thể bạn quan tâm Điều gì xảy ra nếu bạn nhịn ăn hoàn toàn trong 24h? Cơ thể con người cần nạp năng lượng mỗi ngày để duy trì các hoạt ... Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản đang xem Lập pthh của các phản ứng photpho + khí oxi → Cho sơ đồ phản ứng hóa học N2 + H2 -> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt làCho sơ đồ phản ứng hóa học BaCl2 + H2SO4 -> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng làCho phương trình hóa học aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b làCho phương trình hóa học aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị làCho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và hợp chất nhôm sunfat Al2SO43. Phương trình hóa học của phản ứng làSắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH1 Viết PTHH2 Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH3 Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm4 Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩmBiết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúngCho phương trình hóa học NH42Cr2O7 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ Cr2O3 + N2 + H2OTổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng làCho phương trình hóa học AgNO3 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ Ag+ NO2 + O2Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt làCân bằng phương trình hóa học sau C2H7N + O2 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằngCân bằng phương trình hóa học sau C3H4O + O2 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằngCho phương trình hóa học sau BaBr2 + Al2SO43 → BaSO4 + AlBr3Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?Cho phương trình hóa học sau CuFeS2 + O2 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ CuO + Fe2O3 + SO2Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng làCho phương trình hóa học sau NH3 + O2 \\xrightarrow{{{t^0}}}\ NO + H2ODùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt làCho phương trình hóa học sau Cu2S + O2\\xrightarrow{{{t^0}}}\CuO + SO2Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt làCho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sauBước 1 Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa họcBước 2 Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứngBước 3 Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào? Cơ quan chủ quản Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành PhátXem thêm Bộ Đề Thi Toán 9 Học Kì 1 Toán Lớp 9 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi sở Tầng 7 - Tòa nhà Intracom - Trần Thái Tông - Giấy - Hà Nội Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.

photpho tác dụng với oxi